Thứ Ba, 23 tháng 7, 2013

Polyethylene glycol PEG 400

Sản phẩm: Polyethylene glycol PEG 400


Giá: Theo thị trường
Chi tiết liên hệ. Văn Khôi: 0903.735753
Mail: khoihoachat@yahoo.com


 1.Bản chất hoá học
-         PEG(Polyethylene Glycol) là polymer mạch dài có công thức chung là HO(CH2CH2)nH
-         n : mức độpolymer hoá, xác định khối lượng phân tử trung bình của mỗi sản phẩm và tính chất của nó.
-         Các loại Polyethylene Glycol gồm : PEG 200, 300, 400, 600, 1000, 1500, 3400, 4.000,6.000, 9.000, 8.000, 12.000
2.Tính chất
-         Polyethylene glycol 200, 300, 400 và 600 là chất lỏng không màu trong suốt ở 230C. PEG 600 có thể là một chất lỏng không màu trong suốt,có thể là một chất lỏngtrắng đục hoặc là một chất bán rắn tuỳ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ đông đặc là 200C.
-         PEG có khối lượng phân tử lớn hơn 1000 là một chất rắn ở 230C. Gồm các loạisau :
-         Loại bột mịn : dạng hạt nhỏ màu trắng hoặc hơi vàng có kích thước hạt từ 0.15-0.6 mm
-         Loại bột :dạng hạt nhỏ màu trắng/ hơi vàng, kích thước hạt 0.4-1mm
-         Loại phiến: màu trắng có kích thước hạt khác nhau.
 3.Tính tan
-         Tất cả PEG loại E đều dễ tan trong nước, độ hoà tan của chúng không bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước. Độ hoà tan tăng trong một phạm vi nhất định khi khối lượng phân tử tăng. Chúng kháng acid mạnh, kiềm mạnh và dung dịch muối. Nói chung, các chất trong nhóm này khá bền, nhưng chúng có thể có phản ứng với chất thuộc da tổng hợp và các chất thuộc nhóm phenolic hydroxyl tạo thành sản phẩm cộng ít tan.
-         PEG có trọng lượng phân tử đều tan trong cồn, độ hoà tan tăng khi trọng lượng phân tửtăng, chúng đều tan trong hầu hết  các dung môi thơm nhưng không tan trong các hydrocacbon mạch thẳng và phần cắt dầu mỏ.
4.Độ bền:
-         PEG cótính bền nhiệt trong điều kiện không có O2.
5.Tínhtương hợp :
-         PEG có thể tương hợp tốt với chất hoạt động bề mặt không phân ly và chất hoạt động bề mặtcation, các chất đơn phân và đa phân có tính hút nước như : thuốc nhuộm và màu, keo dán tổng hợp. PEG có thể tương hợp hạn chế với chất béo, acid béo, cồn, dầu, waxes,ester tổng hợp và ester tự nhiên, phần cất dầu mỏ và các chất kị nước. Hỗn hợp sệt có thể được tạo ra từ sự kết hợp của các sản phẩm bằng các tan chảy chúng trong một cái thùng và khuấy trước khi làm lạnh.
-         Các chất rắn như màu Chromic, màu Ceramic, màu trong dầu đánh bóng và dầu bôi trơn đặccó thể tạo thành dạng paste đồng nhất, bền với P.E.G với điều kiện chất rắn phải được làm ẩm riêng, độ nhớt được duy trì trong giới hạn thích hợp và các thành phần khác nhau phải có tỷ lệ chính xác.
6.Ứng dụng
-         P.E.G là loại polyether alcohol tan trong nước. Chúng được sử dụng làm chất hoà tan, dầu bôi trơn, chất phân tán, chất phóng thích khuôn trong nhiều ứng dụng. Chúng được dùng để thay đổi độ nhớt của chất lỏng, dùng làm chất truyền nhiệt và là chất lưu thuỷ lực.
-         P.E.G 200,400 và 600 được dùng trong công nghiệp chất tẩy và xà phòng để hoà tan hỗn hợp chất hoạt động bề mặt.
-         P.E.G có khả năng hoà tan cao và có thể phân tán nhiều loại màu nhuộm và chất màu, chúng là loại chất hoà tan hiệu quả nhiều loại thuốc nhuộm kiềm. Chúng được dùng để pha mực có độ phủ cao. Có thể điều chỉnh độ đặc của mực bằng các sử dụng P.E.Glỏng và rắn.
-         P.E.G có thể được dùng làm dung môi cho màu nhuộm kiềm trong mực in flexo.
-         Tương tự chúng cũng được dùng làm chất hoà tan mà môi trường phân tán để điều chế màu dạng paste và màu nước, paste màu dùng trong công nghiệp dệt, công nghệ sơn và gốm sứ.
6.1 Keo dán
-         PEG đượcdùng như chất hoá dẻo làm tăng tính bôi trơn và tính ẩm cho keo dán giúp keo giữ được độ bám dính lâu hơn. PEG 300, 400 và 600 được dùng trong các loại keo dán áp hợp, keo dán dẻo nhiệt ( kết hợp các loại PEG với các hợp chất khác như amine, maleic anhydrice hoặc polyvinyl acetate.)
  6.2 Nông nghiệp :
-         PEG tan trong nước và hoà tan tốt các loại thuốc diệt côn trùng có nguồn gốc hữu cơ.Vì vậy chúng là chất mang rất tốt cho các loại thuốc tăng trưởng thực vật và diệt cỏ. PEG cũng được tổ chức bảo vệ môi trường cho phép dùng là thành phần trơ trong thuốc trừ sâu. Do có tính hút ẩm nên chúng được làm chất chống bụi trong các hoá chất dùng trong nông nghiệp. Thông thường nếu xử lý hạt giống với dung dịch có chứa PEG sẽ làm tăng tỷ lệ nảy mầm cao hơn.
-         Sử dụng :PEG 200, 300, 400,600.
  6.3 Ngành gốm
-         Sử dụng PEG trong ngành gốm dùng làm chất hoá dẻo, chất binder và chất mang PEG giúp ceramic mass dễ gia công và trơn láng hơn, tạo độ bôi trơn bên trong và bên ngoài tốt và làm tăng độ bền của sản phẩm chưa nung.
-         Loại PEG sử dụng : 400, 600
6.4 Mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân
-         PEG được dùng nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân như : kem,lotion, kem cạo râu, phấn, các sản phẩm sol khí. Do chúng có các tính chất :hoà tan trong nước, trung tính, tính bôi trơn, không bay hơi và không gây dị ứng.
-         PEG là chất kết hợp rất tốt, là dung môi, chất mang, chất tạo ẩm, chất bôi trơn,binder, chất cơ bản. Khi phối trộn PEG sẽ làm thay đổi độ ẩm, độ nhớt, thích hợp cho các sản phẩm. Chúng cũng hoà tan các thành phần hoạt động trong sảnphẩm lotion và tạo cảm giác mịn màng nhưng không bị nhờn.
-         Loại PEGsử dụng : 400, 600
6.5 Trong xi mạ điện
-         Các loạiPEG không bị ảnh hưởng nhiều bởi các chất điện phân và làm tăng cường hiệu quả của quá trình mạ điện. Khi dùng lượng nhỏ PEG trong các bồn mạ đồng và thiết sẽ tạo độ sáng mịn. Trong bồn mạ sulphate và chloride nickel dùng PEG làm chấtđánh bóng. Trong mạ thép không gỉ và nhôm, thêm PEG sẽ tạo ra bề mặt mịn và bóng.
6.6 Sản phẩm gia đình
-         Các PEG được sử dùng rộng rãi trong các sản phẩm gia đình như : các chất tẩy rửa, nước đánh bóng, xà bông, bột giặt vì chất này tan trong nước, trơ, ít bay hơi và ít độc. Chất này có khả năng hoà tan tốt, có thể tương hợp với nhiều thành phần có trong các sản phẩm gia đình. Hỗ hợp các PEG tạo ra cấu trúc, độ nhớt và khả năng hút ẩm của sản phẩm như mong muốn.
-         Loại PEG sử dụng : 200, 300, 400, 600
  6.7 Dầu bôi trơn
-         Do các PEG có khả năng hoà tan trong nước, bay hơi chậm và khả năng bôi trơn nên chúngđược dùng trong nhiều loại dầu bôi trơn, dầu bôi trơn bề mặt các đồ dùng kim loại dùng trong gia công thực phẩm. Chất này không làm biến màu các bộ phận bằng kim loại, vải sợi và quần áo. Được làm sạch dễ dàng và không ăn mòn cao su và nhựa. PEG là chất mang rất tốt cho than chì, khi đốt rất sạch và ít cặn.
-         PEG sử dụng : 200, 300, 400, 600
6.8 Gia công kim loại :
-        PEG dùng làm chất bôi trơn trong công đoạn dập nổi và cuộn, dùng làm dung dịch cắt và nghiền, làm thành phần cho các chất đánh bóng. Các dung dịch để hàn có dùng PEG sẽ dễ lan toả, dễ làm sạch và chất không có chất lắng. PEG cũng được dùng làm chất mang trong bột luyện kim.
-        PEG sử dụng : 200, 300, 400, 600, 900,1000.
6.9. Sơn và coating
PEG được dùng làm chất trung gian trong sản xuất nhựa alkyd và polyester nhằm tăng khả năng phân tán trong nước.Chất này cũng được dùng làm chất cải biến và chất mang trong sơn latex và nhựa shellac và trong sơn phủ hệ nước có thể tẩy được.
Sản phẩm PEG sử dụng PEG 200, 300,400, 600, 900, 1000
6.10 Giấy và sản phẩm giấy
-        Các PEG 200, 300, 400 dùng để làm mềm giấy, tăng độ mềm dẻo và tính trượt mong muốn, chống phồng và quăn xoắn khi bị ẩm. Các loại PEG rắn có hiệu quả bôi trơn rất tốt, tăng độ bóng và độ trơn láng trong khi cán màng.
-        Ngoài ra PEG cũng được dùng làm chất ổnđịnh màu, chất hoá dẻo, chất chống dính và chất ổn định kích thước.
    Loại PEG sử dụng :200, 300, 400, 4000.
6.11 Dược phẩm
-        Loại Carbowax sentry PEG đáp ứng được tiêu chuẩn dược phẩm của Mỹ (USP) và được dùng rộng rãi trong điều chế dượcphẩm. Chất này có khả năng hoà tan tốt thuốc, ít độc, tan trong nước tốt. PEG cũng hoà tan tốt các loại thuốc mỡ hoà tan trong nước, giúp sản phẩm dễ thoa lên da và thấm vào da ngay  khi da bị ẩm ướt.  
7.Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo
PEG là loại chất hút ẩm, cần phảiloại bỏ độ ẩm, các phuy cần phải đóng kín lại sau mỗi lần mở ra sử dụng.
Nhiệt độ bảo quản không nên nhỏhơn nhiệt độ tan chảy.
Nếu các phuy đã đông lại nên gianhiệt nhẹ, nhiệt độ gia nhiệt không quá 700C.
PEG phải được bao phủ bằng Nitrogen, nếu được bảo quản trong các thùng gia nhiệt (60-700) đểngăn chặn chúng không tiếp xúc với không khí.
PEG ở dạng bột, bột mịn nên đượcbảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng mặt trời để tránh không bị đóng cục
Thời gian bảo quản ít nhất hai năm trong bao bì kín.

Chủ Nhật, 21 tháng 7, 2013

n-hexane, hexane

Sản phẩm: n-hexane, hexane

Giá: Theo thi trường
Chi tiết liên hệ Văn Khôi: 0903.735753

Mail: khoihoachat@yahoo.com


CTHH: C6H14
Tài liệu kỹ thuật : CA, MSDS
1.Giới thiệu
 -  N-hexane là một hóa chất được sản xuất từ dầu thô
  -  N-Hexane là một chất lỏng không màu có mùi khó chịu, bay hơi rất dễ vào không khí và ít tan trong nước.
  -   Rất dễ cháy và hơi có thể gây nổ.
  -  Có thể bắt cháy bởi nhiệt, lửa.Khi bị đổ tràn hơi n-hexane có thể lan tỏa và gây cháy
   -   N-hexane có thể phản ứng mạnh với chất oxy hóa như clorine lỏng, oxy và sodium hypochlorite. Nó có thể ăn mòn plastic, cao su và các lớp sơn phủ.  
    -  Không tan trong nước. Có thể hòa trộn với alcohol, chloroform và ether
2.Ứng dụng
 -  Dùng làm chất tẩy trong ngành dệt, đồ trang trí nội thất, ngành sản xuất giày, công nghiệp in đặc biệt in bằng máy in quay
 -  N-hexane cũng là thành phần trong keo dán dùng trong công nghiệp giày, da và tấm trần lợp nhà, keo dán tiếp xúc
  - N-hexane cũng được dùng trong công nghiệp cao su như một chất nền của keo dán cao su,dùng trong sản xuất vỏ ruột xe, bóng chuyền. Nó cũng được dùng trong cao su SBR làm môi trường trong quá trình polymer hóa
 -  N-hexane cũng là một thành phần để pha chế các chất pha loãng sơn, các dung môi thông dụng,chất tẩy dầu mỡ hoặc các chất tẩy rửa khác

Thứ Sáu, 19 tháng 7, 2013

Propylene glycol USP




Giá: Theo thị trường
Chi tiết liên hệ: Văn Khôi. 0903.735753
mail.khoihoachat@yahoo.com


PROPYLENE GLYCOL DƯỢC
1.Tính cht
PG dược có độc tính thấp và cực kỳ tinh khiết vì thế nó được dùng trong công nghiệp dược, mỹ phẩm, thực phẩm, nước giải khát và các ứng dụng khác.
Polypropylene glycol là chất lỏng không màu, gần như không mùi, hơi nhớt, hút ẩm, có khả năng hoà tan nhiều loại vô cơ, hữu cơ (acid béo, alcohol, ketone, ester) và tan hoàn toàn trong nước.
PG là chất kháng khuẩn và là chất bảo quản thực phẩm hiệu quả.
PG USP là một dung môi quan trọng hoà tan nhiều loại chất thơm. hương dược được dùng trong công nghiệp ly trích hương thơm tạo ra các hương thơm cô đặc có chất lượng cao và giá thành rẻ.
Độ bay hơi thấp
Giá trị độ ẩm nên tạo độ bền ẩm cho sản phẩm.

Tên hoá học
1,2-Propanediol
Công thức
CH3-CH(OH)-CH2OH; C3H8O2
Trọng lượng phân tử
76.10
Độ tinh khiết
>99.8% trọng lượng
Nước
<0 .2="" l="" ng="" span="" tr="">
Nhiệt độ sôi, 760mmHg
187.4oC (369.3oF)
­­Giới hạn nhiệt độ sôi
186-189oC (367-372oF)
Nhiệt độ đông
< -57oC
Trọng lượng riêng,20/200C
1.038
Độ nhớt 250C
48.6 centpoise
Sức căng bề mặt,250C
36mN/m
Flash point
104oC (220oF)
Nhiệt độ tự bốc cháy
371oC
2.Ứng dụng
a.Ứng dụng trong kem đánh răng và mỹ phẩm
Vì PG không độc và khả năng hoà tan tốt hầu hết các chất hữu cơ nên PG USP được dùng làm dung môi, chất kết tụ, chất mang, chất ổn định nhũ tương, chất làm mềm, chất cải biến độ nhớt và chất làm ẩm trong nhiều loại mỹ phẩm như : kem khử mùi/ trị mồ hôi, kem xoa tay, kem đánh răng,chất làm ẩm da, thuốc tẩy, kem chống nắng, dầu gội,chất làm đặc, styling gel và kem cạo râu. Tạo sản phẩm mỹ phẩm có độ bám dính, độ chảy lan tốt và kéo dài thời gian bảo quản.
b.Ứng dụng trong thực phẩm và dược
P.G dược dùng trong các sản phẩm bánh kẹo, thịt,phô mai đóng hộp và các loại thực phẩm khác. Chức năng của PG là chất bảo quản,chất làm ẩm, làm mềm, và tạo cấu trúc cho thực phẩm. Chất này còn có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc và vi khuẩn. Ngoài ra, đây còn là dung môi hoà tan các loại gia vị, hương thơm và màu cho thực phẩm và nước giải khát.
c.Thuốc lá
Ở Nhật và các nước khác, PG dược dùng làm chất hút ẩm rất hữu hiệu trong quá trình gia công thuốc lá. Đây là một phụ gia tạo độ bền ẩm tốt và an toàn, được dùng để xử lý thuốc là giúp giữ sự tươi mới cho thuốc lá trong thời gian dài sau khi đóng gói. PG cũng được dùng làm dung môi cho các hương thơm dùng trong thuốc lá.
d.Chất tải lạnh
Khi thêm PG vào nước sẽ làm giảm nhiệt độ đông của nước thấp hơn. Chất này được dùng làm chất làm lạnh rất tốt. Ưu điểm : bay hơi thấp nên tỷ lệ hao hụt khi sử dụng thấp. Sử dụng trong các nhà máy bia và nước giải khát

Thứ Năm, 18 tháng 7, 2013

DIPROPYLENE GLYCOL (DPG)

Sản phẩm: DIPROPYLENE GLYCOL (DPG)


Giá: Theo thị trường
Chi tiết liên hệ: Văn Khôi. 0903.735753
mail.khoihoachat@yahoo.com


I. Giới thiệu và tính chất
-         DPG là một chất lỏng nhớt, không màu, trong suốt, có nhiệt độ sôi cao, tốc độ bay hơi thấp.
-         DPG có thể tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ phổ biến, nhưng không tan trong hydrocacbon mạch thẳng và terpen.
-         DPG hút ẩm ít hơn MEG và DEG, bay hơi ít hơn MEG.
-         Khả năng hoà tan trong nước ở nhiệt độ phòng : tan hoàn toàn
-         Khả năng hoà tan : DPG hoà tan nhựa tan trong cồn (nhựa shellac), nitrocellulose, dầu. Nó không tan hoặc tan ít các polymer và nhựa tan trong dầu.
II. Ứng dụng
-         DPG được sử dụng làm dung môi, chất hút ẩm, chất ly trích, chất tăng độ chảy cho bề mặt sơn và mực in, là nguyên liệu để tổng hợp hoá chất.
1.Sơn và coating
2.Dyes và mực
3.Dầu bôi trơn
4.Chất hoá dẻo
5.Waxes
6.Các ứng dụng khác
-         DPG là thành phần cho chất lưu thủy lực
-         DPG là phụ gia cho thuộc da
-         DPG là phụ gia cho các chất ly trích


Thứ Tư, 17 tháng 7, 2013

Diethylene Glycol

Sản phẩm: Diethylene Glycol


Giá: Theo thị trường
Chi tiết: Liên hệ Văn Khôi. 0903.735753
mail: khoihoachat@yahoo.com


Qui cách :225, 235 kg/drum
Xuất xứ : Arab,Tai wan, Malay
  1. Giới thiệu
  • Tên hoá học  : Diethylene Glycol;2,2- Dihydroxyethyl ether
  • CTPT: C4H­­10O3
  • Nhiệt độ sôi : 228-2360C
  • Nhiệt độ đông : -400C
2.Tính chất
  • DEG là chất lỏng trong suốt,bay hơi, hút ẩm, nhiệt độ sôi cao, mùi có thể nhận biết được, vị hơi đắng. Dung dịch pha loãng có vị hơi ngọt. Có thể trộn lẫn với và hút ẩm mạnh như Glycerol.
  • D.E.G phản ứng với O­2 không khí tạo thành peroxide
  • Hoà tan hoàn toàn với nước ở nhiệt độ phòng.
  • Tốc độ bay hơi ( ether =1):>10.000
  • Khả năng hoà tan : DEG hoà tan nitrate cellulose, nhựa, nhiều loại thuốc nhuộm.
  • Các chất tan hạn chế trong DEG là gelatine, dextrin và casein
  • Các chất không tan trong DEG là hydrocacbon thơm và hydrocacbon béo, dầu thực vật và dầu động vật, dầu thông,cellulose acetate, nhựa copal, cao su clo hoá.
3.Ứng dụng
a.Giữ ẩm
  • Sấy không khí: DEG có ái lực với nước vì thế nó là chất liệu tốt để khử nước cho khí tự nhiên, loại trừ được hơi ẩm trong các đường truyền và ngăn chặn sự hình thành hydrate hydrocacbon (chất này làm giảm dung tích của đường ống)
  • Chất hoá dẻo và hút ẩm cho sợi, giấy, keo dán, hồ dán, sơn. mực in, nút bần.
b.Chất bôi trơn
  • Chất trợ mài thuỷ tinh
  • Thành phần của chất hồ vải
  • Chất trợ nghiền trong sản xuất ximăng
  • Chất gở khuôn
c.Chất kết hợp dung môi
  • Làm chất ổn định cho chất phân tán dầu có thể hoà tan
  • Chất kết hợp cho màu nhuộm và các thành phần trong mực in
d.Dung môi
  • Phân tách các hydrocacbon mạch thẳng và mạch vòng
  • Mực in, mực viết, mực tàu, mực viết bi, mực in phun (pigment), chât màu cho sơn và thuốc nhuộm (dye)
  • DEG hoà tan với nước và nhiều chất vô cơ được dùng làm dung môi và chất kết hợp trong dầu bôi trơn cho ngành dệt, dầu cắt và xà phòng tẩy rửa hoá học
  • Dung môi hoà tan thuốc nhuộm và nhựa có trong mực steam-set dùng cho máy in có tốc độ cao
e.Chất chống đông
  • Chống đông cho sơn latex
  • Dùng trong dung dịch phá băng
  • Dùng trong dung dịch tải nhiệt
f.Hoá chất trung gian
  • Nguyên liệu chất hoá dẻo cho bóng NC, sơn sấy và keo dán.
  • Sản xuất polyester polyol dùng trong foam urethane
  • Sản xuất PU nhiệt dẻo
  • Chất nhũ hoá
  • Dầu bôi trơn, dầu nhớt.
  • Nguyên liêu thô trong sản xuất ester và polyester được dùng làm chất phụ gia của dầu bôi trơn, làm nguyên liệu thô cho sơn, keo dán
  • Nguyên liệu ban đầu để sản xuất DEG nitrate (đây là thành phần của thuốc nổ không có khói), nguyên liệu để sản xuất nhựa tổng hợp, nhựa acrylate, methacrylate, urethane