Thứ Hai, 19 tháng 3, 2018

Monoethanolamine MEA


Mono Ethanol Amine (MEA)

Hóa chất công nghiệp
                                                Mono Ethanol Amine (MEA)

Tên khác: Monoethanolamine , ethanolamine,MEA, 2-Hydroxyethamine, B-aminoethyl
Côngthức : HOCH2CH2NH2
Xuất xứ : Thái
Khối lượng : 210kg/Phuy
Tài liệu kỹ thuật : CA (Malaysia) , CA (Basf), MSDS


1.Giới thiệu :

MEA công nghiệp

là một amine chính có pH cao. Các hợp chất có Carbonyl sulfide, disulfide, sulfur dioxide vàsulphide đều có khử một phần họat tính của MEA nhưng hầu hết các amine bị khử họat tính có thể được thu hồi với các thiết bị tái sinh, ứng dụng trong xử lý khí tự nhiên.
M.E.A tăng độ bền, độ nhớt và nhiệt độ tạo gel cho keo dang có tinh bột
Là chất lỏng, không màu và có mùi như amine
Giá trị pH : 12.1
Nhiệt độ sôi : 170.40C
Tốc độ bay hơi (nBAC=1) :0.02
Nhiệt độ đông đặc : 10.50C
Tỷ trọng hơi (không khí =1) : 2.1
Độ hòa tan trong nước (% theo khối lượng): 100 tại 200C

Thứ Sáu, 16 tháng 3, 2018

Propylene glycol monomethyl ether acetate PMA




Xuất xứ: Singapore
Quy cách: 190 kgs

Propyleneglycol monomethyl ether acetate (PMA)

CTPT: CH3OCH2CH(CH3)OC(O)CH3– C6H12O3
Tài liệu kỹ thuật : CA( Dow) ; CA( HQ); CA(singapore)
CTPT : CH3OCH2CH(CH3)OC(O)CH3 – C6H12O3
Tên hoá học : Propylene glycol monomethyl ether-1,2- acetate; PGMEA; Methyl proxitol Acetate.MPA (shell); proxitol, Dowanol
1.Giới thiệu
Hóa chất PMA là dung môi bay hơi trung bình, có mùi nhẹ, có khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và dyes.
2.Tính chất
Hóa chất Propyleneglycol monomethyl ether acetate là một chất lỏng trong suốt, ít hút ẩm, có thể hoà tan với hầu hết các dung môi hữu cơ phổ biến, nhưng không hoàn toàn với nước.
Do có nhóm ether và ester nên PMA có các phản ứng đặc trưng của nhóm eter và ester và khả năng hoà tan tốt. Vì thế nó hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên, nhựa tổng hợp, waxe dầu mỡ.
Chất này thuỷ phân chậm trong nước, nhưng bị thuỷ phân hoàn toàn trong 8h ở môi trường kiềm.
Nhiệt độ sôi ở 1013mbar: 145-1470C
Tỷ trọng ở 20­0C : 0.965-0.97 g/cm3
Khối lượng phân tử : 132.16g/mol
Nhiệt độ đông đặc : <-750c br="">
Tốc độ bay hơi (ether =1): 33
Độ hoà tan :
Khi cho PMA vào nước thì chỉ 22% trọng lượng PMA tan
Khi Nứơc vào PMA thì chỉ có 6% trọng lượng PMA tan
Khả năng hoà tan :
Hoà tan được : NC, chất hoá dẻo DOP,DBP
Không hoà tan được : PVC
3.Ứng dụng :
a.Coating :
Do khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và dye nên nó được dùng làm dung môi, chất cải thiện độ chảy và chất kết tụ trong coating
Sản phẩm này rất thích hợp cho sơn dùng Polyisocyanate.
b.Mực in
Mực in lụa, in gravura và in flexo
Paste viết bi.
c.Các ứng dụng khác:
Keo dán
Dầu đánh bóng cho đồ gia dụng, màu nhuộm gỗ.
Dung dịch dye và paste màu dùng để in và nhuộm màu thuộc da và vải sợi.



Thứ Hai, 12 tháng 3, 2018

Iso Propyl Alcohol- IPA

Iso Propyl Alcohol- IPA

* CTPT : (CH3)2CHOH Tên khác : IPA, Iso Propanol. IPA tech
Xuất xứ :Hàn Quốc;
Qui cách: 160kgs
Tài liệu kỹ thuật : CA ( Đài loan) ; CA( shell) ; CA ( IPA tech)

1.Mô tả sản phẩm Isopropyl alcohol - IPA

Isopropyl alcohol (I.P.A) làmột loại cồn có độ bay hơi vừa cao phải so với độ bay hơi của ethyl alcohol. Nótan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ,có mùi ngọt.

Thứ Tư, 7 tháng 3, 2018

Chúc mừng ngày 8-3

Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3
Chúc mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3

Nhiệt liệt hưởng ứng tinh thần bất diệt ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Văn Cao xin gửi lời Chúc mừng đến tất cả các mẹ, các cô, các chị và các em một ngày 8-3 thật ý nghĩa, vui tươi ngập tràn hạnh phúc.

Thứ Năm, 1 tháng 3, 2018

Diethanolisopropanolamine(DEIPA)-Chất trợ nghiền

Diethanolisopropanolamine (DEIPA)- Chất trợ nghiền xi măng 
Diethanolisopropanolamine (DEIPA)- Chất trợ nghiền xi măng

Diethanol Iso propanolamine, DEIPA 85% min
CTHH: C7H17NO3
Sản phẩm thay thế tốt nhất cho Triethanolamine (TEA) và Triisopropanolamine (TIPA),
Xuất xứ : Trung quốc
Quy cách : 215 kg / phuy

1.Đặc tính vật lý và hóa học của Diethanolisopropanolamine (DEIPA) - Chất trợ nghiền 

Colar: nhẹ màu vàng hoặc không màu
Công thức: C7H17NO3
Meltpoint: 31,5-36 ° C (lit).
Nhiệt độ sôi: 145 ° C0.6 mm Hg (lit).
Điểm chớp cháy:> 230 ° F
Mật độ tương đối: 1,079 g / ml ở 25 ° C (lit).

2.Thông tin các thành phần của Diethanolisopropanolamine (DEIPA)- Chất trợ nghiền

Không màu đến vàng nhạt trong suốt chất lỏng nhớt 85 15 97% không màu đến vàng nhạt trong suốt chất lỏng nhớt.


3.Hiệu suất sản phẩm của Diethanolisopropanolamine (DEIPA)- Chất trợ nghiền 

Chủ yếu được sử dụng trong các trợ nghiền xi măng. Được sử dụng để thay thế Triethanolamine và Triisopropanolamine. Có tác dụng mài cực kỳ tốt. Với Diethanolisopropanolamine như vật liệu cốt lõi làm bằng mài viện trợ trong việc cải thiện sức mạnh của họ xi măng trong ba ngày tại cùng một thời gian. Nói chung, nó chỉ là hơi thấp hơn so với triethanolamine, có thể làm tăng đáng kể sức mạnh và thường cao hơn Triisopropanolamine.

4.Ứng dụng của Diethanolisopropanolamine (DEIPA)- Chất trợ nghiền 

1, Dùng để nghiền xi măng hỗ trợ có thể nâng cao hiệu quả của mài, có ảnh hưởng đáng kể để cải thiện sức mạnh của xi măng và đất sét. Khuyến nghị liều lượng khoảng 0.005 ~ 0.015%. Liều lượng thực tế tư vấn cho khách hàng tùy thuộc vào tình hình cụ thể.
2, Sản phẩm này có thể được sử dụng một mình, cũng có thể với triethanolamine, Triisopropanolamine và các loại cồn, amin, este sử dụng tương thích vật liệu.
3, Được sử dụng viện trợ nghiền xi măng đầu tăng cường 3 ~ 5 mpa, cuối 4 ~ 8 mpa.
4, Cấu trúc phân tử chứa hai loại rượu và amin nhóm chức năng cùng một lúc. Theo một số điều kiện thích hợp có thể phản ứng với nhiều loại vật liệu tạo ester, amide, muối .v.v.
Đóng gói đặc điểm kỹ thuật: 220 kg trống, thông số kỹ thuật khác tùy theo yêu cầu người sử dụng.
Vận chuyển lưu trữ: giao thông vận tải đóng kín, ngăn chặn các vụ va chạm, phơi nắng, ngâm nước. Cách xa nguồn lửa, bảo quản nơi sạch sẽ, khô ráo và thoáng mát.
Bảo hành sản phẩm: khảo sát các điều kiện theo quy định, thời hạn sử dụng trong hai năm.