Thứ Hai, 26 tháng 8, 2013

Tri isopropanolamine

 Tri isopropanolamine


Giá: Theo thị trường
Chi tiết liên hệ. Văn Khôi: 0903.735753
mail.khoihoachat@yahoo.com


1- .Giới thiệu
TIPA là chất rắn màu trắng chuyển sang màu vàng ở nhiệt độ phòng. Nó tan hoàn toàn trong nước và có mùi nhẹ, mùi như ammoniac.
TIPA LFG là hỗn hợp của của 85%TIPA với 15% nước khử ion hóa. TIPA LFG là một chat lỏng từ không màu chuyển sang màu vàng ở nhiệt độ lớn hơn 50 C. TIPA 101 là chất lỏng màu vàng chuyển sang màu nâu và là hỗn hợp 88% TIPA, các isopropanolamine có khối lượng phân tử cao hơn và có 12% nước khử ion hóa
Dow TIPA được sử dụng như một chất nhũ hóa, chất ổn định, chất có hoạt tính bề mặt, chất trung gian hóa học, chất trung học. Nó có thể trung hòa pH, hoạt động như mộtchất đệm (ổn định pH) và thêm độ bazo (tính kiềm) vào dung dịch.
Ứng dụng chính của TIPA: sơn nước và các sản phẩm nông nghiệp. Ngoài ra, nó cũng được dùng để sản xuất polime, dùng trong ngành dệt may, ngành mạ điện, chất bôi trơn, giấy, chất dẻo, lưu hóa cao sư, những ứng dụng trong xi măng- bê tông và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Dow TIPA ổn định ở nhiệt độ sử dụng và lưu trữ nhất định. Sản phẩm có thể bị phân hủy nếu đặtở nơi có nhiệt độ tăng cao. Tránh tiếp xúc với nitrit, acid mạnh, chất oxy hóa mạnh, và dung môi hữu cơ bị halogen hóa.
TIPA phản ứng với nhôm, thép cacbon, kẽm, đồng đỏ và kim loại được mạ kẽm, vì vậy không được lưu trữ trong những container được làm từ các kim loại này.
2.Ứng dụng :
Dow TIPA là một chất hoá học linh hoạt được sử dụng như một chất nhũ hóa, chất ổn định, chất có hoạt tính bề mặt và là chất trung gian hóa học. Những ứng dụng chủ yếu của TIPA :
Coatings: TIPA được sử dụng như một chất lưu hóa và chất trung hóa acid. Nó làm tăng tính hòa tan và độ ổn định của sản phẩm trong sơn nề nước. Ngoài ra, nó cũng góp phần làm giảm sự biến màu của sản phẩm
Thuốc diệt cỏ, thuốc diệt tảo, thuốc diệt nấm, thuốc trừ sâu : có tác dụng trung hòa công thức thuốc diệt cỏ có tính acid, tăng độ hòa tan nước trong sản phẩm thuốc trừ sâu.
Sản xuất polime và chất dẻo : sử dụng như tác nhân khử tĩnh điện, chất phụ gia Poliuretan và là chất phụ gia để sản xuất polyisoprene.
Ximang và bê tông : TIPA được sử dụng như một chất trợ nghiền và làm tăng độ bền của bê tông
Chất tẩy rửa : Sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa đa năng, chất lỏng tẩy rửa những vết bẩn nhẹ, thông thường.
Sản phẩm chăm sóc cá nhân : sử dụng để điều chế isopropanolamides, xà phòng  isopropanolamides và muối isopropanolamides những chất được sử dụng trong dầu gội đầu, công thức  điều chế chất làm cho nước tắm sủi bọt và thơm, sữa rửa tay dạng khô.
Sản xuất cao su : làm tăng tỷ lệ lưu hóa lạnh và tăng tính chất dòng chảy nguội
Dệt may : được sử dụng để điều chế xà phòng, sử dụng như chất nhũ hóa và chất hãm gỉ trong công thức của dầu bôi trơn

II - Ứng dụng của TIPA trong xi măng bê tông :
  1. Xi măng
Xi măng Portland được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ nguyên liệu có chứa đá vôi với nguyên liệu chứa sét ( đất sét hoặc đá phiến sét)
Sau đó, nung bột hỗn hợp. Quá trình này tạo ra clinker xi măng. Clinker ximăng và 3-6% thạch cao được nghiền thành một loại bột minh gọi là bột ximăng.
TIPA được phun vào trong quá trình nghiền clinker vì hai lí do sau :
  1. TIPA làm tăng khả năng nghiền giúp tiết kiệm năng lượng
  2. TIPA phủ bề mặt hở của các hạt ximăng và giúp ngăn sự tích tụ hoặc vón cục, để cho hạt xi măng vẫn còn dạng bột mịn.
  1. Bê tông
Bê tông hình thành khi xi măng và nước được sử dụng để kết dính cốt liệu. Những tính chất khác nhau của bê tông bị biến tính khi thêm vào một vài hóa chất gọi là chất phụ gia
-Chất phụ gia có thể bao gồm bất cứ chất  isopropanolamine nào trong ba chất isopropanolamine
-Chất gia tốc  : rút ngắn được thời gian để bê tông trở nên bền, kháng được sự thẩm thấu và sự biến dạng. Việc thêm chất isopropanolamine sẽ nằm trong khoảng từ 0.02-0.2%
-TIPA là chất làm tăng cường độ nén
-Tác nhân giảm nước : Làm giảm lượng nước đẻ dễ đổ hồ xi măng. Lượng nước giảm sẽ từ 10-15%. Việc thêm chất isopropanolamine phải ít hơn 1%
-Sự tạo khí : TIPA đã và đang được sử dụng để tạo ra  muối hữu cơ của  Sulfonate  hydrocarbon. Nhưung hợp chất này được sử dụng  để truyền bọt không khí nhỏ vào trong bê tông giúp kháng được sự hư hại của chu kỳ tan băng và đóng băng

Thứ Sáu, 23 tháng 8, 2013

ETERAC 7303-X63

 Nhựa Acrylic polyol

Giá: Theo thị trường
 Chi tiết liên hệ: 0903.735.753

Xuất xứ :Indo
Khối lượng : 200kg/phuy

1.Giới thiệu
Eterac 7303-X63 là loại nhựa acrylic có nhiều nhóm hydroxyl(-OH) có thể đóng rắn ở nhiệt độ phòng với polyisocyanate. Nhựa này chủ yếu được sử dụng để sản xuất sơn hai thành phần.
2.Tính năng :
  • Khô nhanh
  • Tạo màng có độ bóng cao, chịu được hóa chất và bền màu
  • Tạo độ bền tốt
  • Độ bám dính tốt
  • Độ dán đều tốt
3.Ứng dụng
        Sơn PU cho kim loại và plastic
4.Công thức đề nghị
        4.1Dầu bóng
a. Phần bóng
   Nguyên liệu                                        (%)
Eterac 7303 – X – 63                          67.00 
Xylene                                                   16.00
Butyl Acetate                                        16.00
Byk 301 (10% trong toluene)            1.00
Tổng cộng                                          100.00

b.Phần cứng
530 – 75                                                46.00
Toluene                                                 27.00
Butyl Acetate                                        27.00
tổng cộng                                             100.00
Tỷ lệ pha: Phần bóng/phần cứng = 2.0/1.0
NCO/OH = 1/1
Thinner
Xylene                                                   30.00
Toluene                                                 35.00
Solvesso 100                                        10.00
Ethyl Acetate                                        10.00
Cellosolve Acetate                               15.00
Tổng cộng                                           100.00 

4.2 Công thức sơn trắng
        a. Phần A
Eterac 7303 – X – 63                          64.00 
Totanium dioxide                                 64.00
Xylene                                                   40.00
............................. Nghiền................................
Eterac 7303 – X – 63                          16.00 
Xylene                                                   14.00
Byk 331 (50% trongXylene)                1.00 (Chất láng mặt)
Tổng cộng                                          200.00

        b. Phần B
Polyisocyanate 530 – 75                     92.00
Toluene                                                 54.00
Butyl Acetate                                        54.00
Tổng cộng                                           200.00
Tỷ lệ  pha A/B = 5/1
                   NCO/OH = 1/1

Thinner
Xylene                                                   30.00
Toluene                                                 35.00
Solvesso 100                                        10.00
Ethyl Acetate                                        10.00
Cellosolve Acetate                               15.00
       Tổng cộng                                   100.00 


Thứ Tư, 14 tháng 8, 2013

Monoethylene glycol (M.E.G)

Sản phẩm: Monoethylene glycol (M.E.G)


Giá: Theo thị trường
Chi tiết liên hệ: Văn Khôi. 0903735753
mail. khoihoachat@yahoo.com


Xuất xứ : Malaysia,Arab
Khối lượng : 235kg/Dr; 225kg/Dr1.Giới thiệu
M.E.G là chất lỏng có nhiệt độ sôi cao, độ bay hơi thấp,có thể trộn lẫn với nước. Nó được dùng làm dung môivà là nguyên liệu ban đầucho quá trình tổng hợp
 Tên hoá học : 1,2 – Ethanediol, Ethylene Glycol
Côngthức hoá học :HOCH2-CH2OH
Công thức phân tử :C2H6O2
Nhiệt độ sôi : 196-1990C
Nhiệt độ đông : -12.30C
Tốc độ bay hơi (Ether =1): 2500
2.Tínhchất :
  • M.E.G là chất lỏng trong suốt,tốc độ bay hơi thấp, hút ẩm, nhiệt độ sôi cao, có mùi nhẹ.
  • Nó có thể trộn lẫn với nước, alcohol, polyhydric alcohols, glycol ether, acetone, cyc.
  • Tan trong dầu động vật, dầu thực vật và các dẫn xuất dầu mỏ, không tan hoặc tan hạn chế trong esters, hydrocacbon thơm, hydrocacbon béo. MEG hút ẩm hơn glycerol.
  • Mặc dù MEG khan không ăn mòn các kim loại thường dưới điều kiện thông thương nhưng nó
  • lại phản ứng ăn mòn ở nhiệt độ cao, đặc biệt nó sẽ hút ẩm khi có nước. Dưới các điều kiện này, MEG có thể bị oxy hoá và có phản ứng acid trong dung dịch có nước vì thế phải thêm chất ức chế để ngăn chặn sự ăn mòn.
  • Khả năng hoà tan

M.E.G hoà tan ít hoặc không hoà tan :
  • Ether
  • Hydrocacbon thơm như : Benzen,Toluene, Xylene.
  • Hydrocacbon béo
  • Dẫn xuất dầu mỏ
  •  Dầu động vật và thực vật
  • Carbon disulfide
  • Cellulose Esters và Ethers
  • Cao su Clo hoá
  • Chất dẻo và sáp
3.Ứng dụng
-        M.E.G có các tính chất như :làm giảm nhiệt độ đông như hệ nước, khả năng hút ẩm, bền hoá học, khả năng phản ứng với Ethylene oxide vàcác acid khác. Vì thế nó được dùng nhiều trong các ứng dụng :
a.Chất trung gian để sản xuất nhựa :
Nhựa alkyd : Quá trình ester hoá của MEG với polyhydricacid tạo ra polyester. Sau đó, Polyester này được biến đối với cồn hoặc dầu làm khô để dùng làm nguyên liệu cho ngành sơn.
·       Các loại nhựa polyester (dạngsợi, màng polyester và nhựapolyethylene terephthalate (PET))
c.Chấtgiữẩm :Dùng làm chất giữ ẩm trong công nghiệp thuốc lá và xửlý
các nút bần, hồ dán, keo dán, giấy, thuộc da.
d.Cácứng dụng khác:
  • Sản xuất chất ức chế ăn mòn và chất chống đông dùng cho máy móc được làm lạnh bằng nước và các nhà máy làm lạnh. Khi trộn với nước và chất kiềm hãm được dùng trong chất sinh hàn. Ưu điểm của nó là không ăn mòn.
    Dung môi hoà tan thuốc nhuộm trong ngành dệt và thuộc da.
  • M.E.G có thể hoà tan tốt thuốc nhuộm nên nó được trong quá trình nhuộm màu và hoàn thiện gỗ, chỉ được dùng trong trường hợp độ bay hơi thấp.
  •  Làm nguyên liệu ban đầu trong sản xuất polyol bắt nguồn từ Ethylene oxid, cácpolyol này được dùng làm chất bôi trơn hoặc phản ứng với isocyanates trong sản xuất polyurethanes.
  • Không được dùng M.E.G trong thực phẩm và dược.

Thứ Ba, 6 tháng 8, 2013

Diethylene Glycol

 Diethylene Glycol

văn khôi: 0903.735753

Giá: Theo thị trường
Chi tiết liên hệ: Văn Khôi. 0903.735753
mail. khoihoachat@yahoo.com
         nhamkhoi79@gmail.com


Qui cách :225, 235 kg/drum
Xuất xứ : Arab,Tai wan, Malay
  1. Giới thiệu
  • Tên hoá học  : Diethylene Glycol;2,2- Dihydroxyethyl ether
  • CTPT: C4H­­10O3
  • Nhiệt độ sôi : 228-2360C
  • Nhiệt độ đông : -400C
2.Tính chất
  • DEG là chất lỏng trong suốt,bay hơi, hút ẩm, nhiệt độ sôi cao, mùi có thể nhận biết được, vị hơi đắng. Dung dịch pha loãng có vị hơi ngọt. Có thể trộn lẫn với và hút ẩm mạnh như Glycerol.
  • D.E.G phản ứng với O­2 không khí tạo thành peroxide
  • Hoà tan hoàn toàn với nước ở nhiệt độ phòng.
  • Tốc độ bay hơi ( ether =1):>10.000
  • Khả năng hoà tan : DEG hoà tan nitrate cellulose, nhựa, nhiều loại thuốc nhuộm.
  • Các chất tan hạn chế trong DEG là gelatine, dextrin và casein
  • Các chất không tan trong DEG là hydrocacbon thơm và hydrocacbon béo, dầu thực vật và dầu động vật, dầu thông,cellulose acetate, nhựa copal, cao su clo hoá.
3.Ứng dụng
a.Giữ ẩm
  • Sấy không khí: DEG có ái lực với nước vì thế nó là chất liệu tốt để khử nước cho khí tự nhiên, loại trừ được hơi ẩm trong các đường truyền và ngăn chặn sự hình thành hydrate hydrocacbon (chất này làm giảm dung tích của đường ống)
  • Chất hoá dẻo và hút ẩm cho sợi, giấy, keo dán, hồ dán, sơn. mực in, nút bần.
b.Chất bôi trơn
  • Chất trợ mài thuỷ tinh
  • Thành phần của chất hồ vải
  • Chất trợ nghiền trong sản xuất ximăng
  • Chất gở khuôn
c.Chất kết hợp dung môi
  • Làm chất ổn định cho chất phân tán dầu có thể hoà tan
  • Chất kết hợp cho màu nhuộm và các thành phần trong mực in
d.Dung môi
  • Phân tách các hydrocacbon mạch thẳng và mạch vòng
  • Mực in, mực viết, mực tàu, mực viết bi, mực in phun (pigment), chât màu cho sơn và thuốc nhuộm (dye)
  • DEG hoà tan với nước và nhiều chất vô cơ được dùng làm dung môi và chất kết hợp trong dầu bôi trơn cho ngành dệt, dầu cắt và xà phòng tẩy rửa hoá học
  • Dung môi hoà tan thuốc nhuộm và nhựa có trong mực steam-set dùng cho máy in có tốc độ cao
e.Chất chống đông
  • Chống đông cho sơn latex
  • Dùng trong dung dịch phá băng
  • Dùng trong dung dịch tải nhiệt
f.Hoá chất trung gian
  • Nguyên liệu chất hoá dẻo cho bóng NC, sơn sấy và keo dán.
  • Sản xuất polyester polyol dùng trong foam urethane
  • Sản xuất PU nhiệt dẻo
  • Chất nhũ hoá
  • Dầu bôi trơn, dầu nhớt.
  • Nguyên liêu thô trong sản xuất ester và polyester được dùng làm chất phụ gia của dầu bôi trơn, làm nguyên liệu thô cho sơn, keo dán
  • Nguyên liệu ban đầu để sản xuất DEG nitrate (đây là thành phần của thuốc nổ không có khói), nguyên liệu để sản xuất nhựa tổng hợp, nhựa acrylate, methacrylate, urethane